10 Cách trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh

Kỹ năng phỏng xin việc vấn đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tuyển dụng, đặc biệt là khi trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh. Bởi lẽ, đây là yếu tố giúp chúng ta thể hiện những năng lực và ưu điểm của bạn thân, từ đó gây được ấn tượng với nhà tuyển dụng. Dưới đây là 10 câu hỏi và trả lời bằng tiếng Anh rất hay gặp trong các buổi phỏng vấn.

Cách trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh
Cách trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh

Câu 1: Tell me a little bit about yourself. ( Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân anh/chị.)

Cách trả lời:

Attended HCMUT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking.

Dịch nghĩa:

Tôi học HCMUT, nơi tôi theo học chuyên ngành kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ.

Câu 2: What are your strengths? (Những điểm mạnh của anh/chị là gì?)

Cách trả lời:

I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work.

Dịch nghĩa:

Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Điểm mạnh này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.

Câu 3: What are your weaknesses? (Những điểm yếu của anh/chị là gì?)

Cách trả lời:

I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively.

Dịch nghĩa:

Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.

Câu 4: What are your short-term goals? (Mục tiêu ngắn hạn của anh/chị là gì?)

Cách trả lời:

My goal is to always perform at an exceptional level. But a short-term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.

Dịch nghĩa:

Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành công việc ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên mục tiêu ngắn hạn mà tôi đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện là việc tăng hiệu quả công việc.

Câu 5: What are your long-term goals? (Mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì?)

Cách trả lời:

I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.

Dịch nghĩa:

Tôi muốn trở thành một nhân viên có giá trị của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này.  Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.

Câu 6: What do you want to be doing 5 years from now? (Bạn muốn làm gì trong 5 năm tới kể từ bây giờ?)

Cách trả lời:

My goal is to become a lead in five years. Although not everyone gets promoted to this level, I believe I can achieve this goal through hard work.

Dịch nghĩa:

Mục tiêu của tôi là trở thành một người lãnh đạo trong 5 năm tới. Mặc dù không phải ai cũng được thăng tiến đến cấp độ này, nhưng tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằng cách làm những việc chăm chỉ.

Câu 7: If you could change one thing about your personality, what would it be and why? ( Nếu anh/chị có thể thay đổi 1 điều về tính cách của anh/chị, đó là gì và tại sao?)

Cách trả lời:

I would like to be more of a risk taker. I always do my work and complete it at an exceptional level, but sometimes taking a risk can make the work even better. I’m working on this by thinking the issue through and weighing the pros and cons.

Dịch nghĩa:

Tôi muốn là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Tôi luôn làm công việc của tôi và hoàn thành nó ở một mức nổi bật, nhưng đôi khi chấp nhận mạo hiểm thậm chí có thể làm cho công việc tốt hơn. Tôi đang nỗ lực làm việc này bằng cách xem xét vấn đề một cách thấu đáo và cân nhắc những thuận lợi và bất lợi của nó.

Câu 8: What does success mean to you? (Theo anh/chị thành công là gì?)

Cách trả lời:

Success means to achieve a goal I have set for myself.

Dịch nghĩa:

Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình.

Câu 9: What does failure mean to you? (Theo anh/chị thất bại là gì?)

Dịch nghĩa:

I think failure is not reaching your potential. If you do not use the resources you have and the the resources around you, that’s failure because the work or goal could have been done better.

Dịch nghĩa:

Tôi nghĩ rằng thất bại là không đạt tới tiềm năng của bạn. Nếu bạn không sử dụng các nguồn lực mà bạn có và các nguồn lực xung quanh bạn, đó là thất bại bởi vì công việc hay mục tiêu có thể đã được thực hiện tốt hơn.

Câu 10: Are you an organized person? (Anh/chị có phải người có tổ chức không?)

I believe I’m very organized. I like to organize my work by priority and deadlines. I do this so that I can produce the highest quality work in the amount of time I have.

Tôi tin rằng tôi rất có tổ chức. Tôi thích tổ chức công việc của tôi theo quyền ưu tiên và các thời hạn cuối. Tôi làm như vậy để có thể đạt được chất lượng công việc cao nhất trong khoảng thời gian mà tôi có.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

This site uses cookies to offer you a better browsing experience. By browsing this website, you agree to our use of cookies.
Gọi
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon