Các loại liên từ trong tiếng Anh

Liên từ là gì? Liên từ là các từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề trong câu. Ngoài ra còn cho người viết, người nói thêm các thông tin về so sánh, tương phản, mối quan hệ nhân quả. Dưới đây là các chức năng và ví dụ về các loại liên từ và rất hay gặp trong đề thi Toeic.

Liên từ trong tiếng anh
Liên từ trong tiếng anh

1. Liên từ kết hợp

For

Giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)

Ex: I do morning exercise everyday, for I want to keep fit.

And

Thêm/Bổ sung một thứ vào một thứ khác

Ex: I do morning exercise everyday to keep fit and relax.

Nor

Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã nêu trước đó.

Ex: I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading.

But

Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược lại.

Ex: He works quickly but accrataly.

Or

Dùng để trình bày thêm một sự lựa chọn khác.

Ex: You can play games or watch TV.

Yet

Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự BUT)

Ex: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.

So

Dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.

Ex: I’ve started dating one soccer player, so now I can watch the game each week.

2. Liên từ tương quan

Either…or

Dùng để diễn tả sự lựa chọn hoặc là cái này, hoặc là cái kia.

Ex: I want either the pizza or the sandwich.

Neither..nor

Dùng diễn tả phủ định kép, không cái này cũng không cái kia.

Ex: I want neither the pizza nor the sanwich. I’ll just need some biscuits.

Both…and

Dùng để diễn tả lựa chọn kép, cra cái này lẫn cái kia.

Ex: I want both the pizza and the sanwich. I’m very hungry now.

Not only…but also

Dùng để diễn tả sự lựa chọn kép, cả cái này lẫn cái kia.

Ex: I’ll eat them both, not only the pizza but also the sanwich.

Lưu ý: Trong cấu trúc với NEITHER…NOR và EITHER…OR

As…as

Dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như

Ex: Bowling isn’t as fun as skeet shooting.

Wether…or

Dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng, liệu cái này hay cái kia.

Ex: I don’t know whether you’d want the pizza or the sanwich, so I got you both.

Such…that/so…that

Dùng để diễn tả quan hệ nhân quả, quá đến nỗi mà

Ex: The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.

Scarecely…when/no soonser…than

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi

Ex: I had scarecely walked in the door when I got the call and had to run right to me office.

Rather…than

Dùng để diễn tả lựa chọn: hơn làm thay vì

Ex: She’d rather play the drums than sing.

3. Liên từ phụ thuộc

After/before

Dùng để diễn tả thời gian, một sự việc xảy ra sau/trước một sự việc khác – sau/trước khi

Ex: He watches TV after he finishes his work.

Although/though/even though

Dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù

Ex: Althogh he is very old, he goes jogging every morning.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

This site uses cookies to offer you a better browsing experience. By browsing this website, you agree to our use of cookies.
Gọi
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon